A
Asset – Tài sản– Một mặt hàng với một giá trị nhất định
Aussie – Từ lóng của cặp tiền AUD/USD
B
Base currency – Đồng tiền cơ sở: Đồng tiền đầu tiên trong một cặp tiền tệ. Ví dụ trong cặp EUR/USD, Euro là đồng tiền cơ sở và đồng Đô la là đồng tiền định giá
Bear – Nhà đầu cơ giá giảm: Một nhà kinh doanh cho rằng giá sẽ đi xuống
Bear market –Thị trường giảm: Một thị trường đã giảm giá trong một thời gian dài
Brokerage firm – Hãng môi giới: Còn được biết đến với tên gọi “Broker”, là một công ty cung cấp dịch vụ cho các cá nhân và các nhà đầu tư chuyên nghiệp.
Bull – Nhà đầu cơ giá tăng: Một nhà kinh doanh cho rằng giá sẽ lên
Bull market – Thị trường tăng: Một thị trường đã tăng giá trong một thời gian dài
Buy Limit – Lệnh giới hạn mua: Một lệnh để mua một loại tiền tệ ở mức giá thấp hơn
Buy Stop – Lệnh dừng mua: Một lệnh để mua một loại tiền tệ tại mức giá cao hơn
Chartist – Người phân tích biểu đồ: Một người phân tích chuyển động giá và cố gắng để dự đoán di chuyển trong tương lai bằng cách kiểm tra di chuyển trong quá khứ được ghi lại trên biểu đồ
Correlation – Sự tương quan – Một mối quan hệ tồn tại giữa hai đồng tiền. Ví dụ, EUR tương quan tích cực với GBP. Nếu EUR / USD tăng lên, có thể là cặp GBP / USD cũng sẽ tăng lên
Day trader – Nhà kinh doanh trong ngày: Một nhà kinh doanh thường đóng tất cả các giao dịch của anh ta trong cùng một ngày, thu lợi nhuận từ di chuyển ngắn hạn
Foreign Exchange – Ngoại hối: Bán hoặc mua một đồng tiền để mang về đồng tiền khác. “Forex” là từ viết tắt của “Foreign Exchange”
F
Fundamentalist – một nhà kinh doanh mà quyết định của anh ta dựa trên phân tích cơ bản
Fundamental analysis – Phân tích cơ bản – Một loại phân tích nghiên cứu môi trường kinh tế và yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến sự chuyển động của tiền tệ
G
Going Long – Mua một cặp tiền tệ
Going Short – Bán một cặp tiền tệ
I
Introducing Broker – Giới thiệu nhà môi giới: Một người hoặc một hãng mà giới thiệu các khách hàng đến một công ty môi giới để hưởng hoa hồng.
M
Margin – Tiền ký quỹ: Số lượng tiền cần thiết để mở giao dịch.
Margin call – cảnh báo nguy cơ giảm tiền ký quỹ – Một thông báo từ công ty môi giới của bạn rằng bạn cần phải gửi thêm tiền bởi vì giá trị của tài khoản dưới biên độ yêu cầu cho các vị trí mở của bạn
Market Order – Lệnh thị trường: Một lệnh để mở một giao dịch ngay lập tức tại mức giá tốt nhất hiện có.
Martingale – Thường được gọi là một hệ thống Martingale, chiến lược cờ bạc này đòi hỏi các con bạc tăng gấp đôi số tiền sau khi mất tất cả. Một chiến thắng sẽ bù cho lỗ trước đó và sẽ mang lại cho bạn một lợi nhuận nhỏ, nhưng số tiền cần thiết để giao dịch trong hệ thống này có thể là rất lớn do sự tăng trưởng theo cấp số nhân của kích thước vị trí
Moving Average – Đường Trung bình dịch chuyển: Thường là một đường trên biểu đồ, đường Trung bình dịch chuyển là một đại diện của giá, tính toán bằng giá trung bình của một thời kỳ nhất định. Có các công thức khác nhau cho các loại khác nhau của đường Trung bình dịch chuyển.
N
News Trader – Nhà kinh doanh theo tin: Một nhà kinh doanh mà các quyết định giao dịch của anh ta dựa trên các tác động tức thì của tin tức trên thị trường tài chính
O
Oscillators – Chỉ báo Dao động: các chỉ số kỹ thuật đặc trưng bởi thực tế mà chúng cho thấy điều kiện vượt mua và vượt bán trên thị trường.
P
Pip – Mức dịch chuyển nhỏ nhất trong ngoại hối. Ví dụ, nếu cặp EUR/USD báo là 1.2020 và nó đã dịch chuyển tới 1.2021, điều đó có nghĩa là nó đã dịch chuyển 1 pip
Q
Quote Currency – Đồng tiền định giá: Đồng tiền thứ hai trong một cặp tiền tệ. Trong cặp EUR/USD, USD là đồng tiền định giá; trong cặp USD/JPY, JPY là đồng tiền định giá
R
Rally – Một thời kỳ khi giá tăng
Ranging market – Thị trường khác nhau: Một thời kỳ khi giá dịch chuyển trong một kênh ngang
Resistance – Kháng cự: Một mức giá nơi mà chúng ta thấy áp lực bán ra mạnh mẽ
Risk Management – Quản lý rủi ro: Việc sử dụng các chiến lược thích hợp để kiểm soát hoặc giảm rủi ro
S
Scalping – Một kiểu giao dịch nhanh chóng, thu lợi nhuận ít và nhanh chóng thoát khỏi thị trường
Sell Limit – Lệnh giới hạn bán: Một lệnh để bán một cặp tiền tệ ở mức giá cao hơn.
Sell Stop – Lệnh dừng bán: Một lệnh để bán một cặp tiền tệ ở mức giá thấp hơn.
Slippage –Trượt giá: Khi một giao dịch không được mở hoặc đóng cửa tại mức giá đã định. Điều này có thể xảy ra do biến động thị trường cao, tính thanh khoản thấp. Một lý do khác có thể là sự thiếu quan tâm biểu hiện bởi nhà môi giới của bạn.
Spread – Chênh lệch giá: Sự khác nhau giữa giá mua và giá bán một cặp tiền tệ.
Stop Loss Order – Lệnh dừng lỗ: Một lệnh để đóng một giao dịch tại một mức giá định trước. Loại lệnh này được sử dụng để hạn chế rủi ro cho một khoản tiền nhất định. Nếu nhà kinh doanh đã mua một cặp tiền tệ, lệnh dừng lỗ được đặt dưới giá đã mua vào. Nếu nhà đầu tư đã bán một cặp tiền tệ, lệnh dừng lỗ được đặt trên giá mua vào.
Support – Hỗ trợ: Một ngưỡng mà chúng ta có thể thấy áp lực mua vào là mạnh mẽ.
T
Take profit order – Lệnh bảo toàn lợi nhuận: Lệnh được đặt bởi nhà kinh doanh để đảm bảo lợi nhuận của mình và đồng thời làm giảm tiếp xúc với thị trường của anh ta bằng cách đóng cửa một phần hoặc toàn bộ một vị trí.
Technical Analysis – Phân tích kỹ thuật: Một phương pháp để cố gắng dự đoán chuyển động giá trong tương lai bằng cách phân tích dữ liệu quá khứ, biểu đồ, các chỉ số, di chuyển trung bình và các công cụ kỹ thuật khác
Technical trader – Nhà kinh doanh theo kỹ thuật: Một nhà kinh doanh mà sử dụng các phân tích kỹ thuật.
Trailing Stop Loss – Tương tự như lệnh dừng lỗ, Nhưng “Trailing Stop Loss” di chuyển phía sau giá, theo sau nó và chốt lợi nhuận nhiều hơn và nhiều hơn nữa nếu giá di chuyển đúng theo hướng giao dịch của bạn. Nếu giá di chuyển bất lợi cho giao dịch của bạn, “Stop Loss Trailing” sẽ không di chuyển khỏi mức giá đã chọn.
Transaction – Giao dịch: Mua hoặc bán một cặp tiền tệ
Trend – Xu hướng: Xu hướng hiện tại của thị trường
U
Unrealized profit – Lợi nhuận chưa thực hiện – Lợi nhuận của một nhà kinh doanh mong muốn có được nếu giao dịch được đóng cửa tại thời điểm và giá cả hiện tại.